{tocify} $title = {Mục lục bài viết}


1. Thành phần

  • Tang diệp: 10g Phát tán phong nhiệt, thanh can sáng mắt, nhuận phế nhiệt (Quân)
  • Cúc hoa: 04g Phát tán phong nhiệt, thanh can sáng mắt, thải độc hạ áp (Quân)
  • Bạc Hà: 04g Phát tán phong nhiệt, đau họng, làm mọc ban chẩn, thanh can giảm uất (Thần)
  • Cát cánh: 08g Ôn phế, chỉ khai, đau họng tán hàn, trừ đờm, trừ mủ, dẫn thuốc đi lên Thần)
  • Hạnh nhân: 08g Ôn phế, chỉ khái, chữa ho, bình suyên, long đờm, nhuận trường (Thần)
  • Lô căn: 10g Thanh nhiệt tả hoả, thanh phế nhiệt, vị nhiệt, sinh tân chỉ khát, lợi niệu (Tá)
  • Liên kiều 06g Thanh nhiệt giải độc, tiêu viêm, tiêu sưng tán kết, nhiệt tà thấu biểu (Tá)
  • Cam thảo:04g Bổ trung hí, nhuận phế, hoà hoãn, giải độc dẫn thuốc (Sứ)

2. Tác dụng

Giải biểu thanh nhiệt, tuyên phế.

Lưu ý: Không nên dùng khi bị cảm lạnh

3. Ứng dụng

- Chữa cảm, cúm và giai đoạn đầu các bệnh truyền nhiễm, phong ôn vùng biểu tà khí chưa xâm nhập sâu: có ho ít, sốt ít, miệng hơi khát, hơi mệt mỏi, rêu lưỡi trắng, mạch phù sác.

- Viêm màng tiếp hợp cấp, đau mắt đỏ gia thêm Thảo quyết minh, Hạ khô thảo.

- Viêm họng, viêm Amidan cấp gia thêm Ngưu bàng tử, Huyền sâm.

4. Phân tích bài thuốc

- Tang diệp vị ngọt đắng tính hàn vào can phế để trừ phong nhiệt ở phế, kết hợp với Cúc hoa làm cặp đôi cùng để phát tán phong nhiệt đều là quân dược.
- Bạc Hà tính cay mát giúp Tang diệp và Cúc hoa sơ tán phong nhiệt làm thần dược.Cúc hoa sơ tán phong nhiệt; Hạnh Nhân, Cát Cánh chữa ho thông phế khí là thần; 
- Liên Kiều đắng lạnh thanh nhiệt giải độc; 
- Rễ Sậy ngọt lạnh hạ sốt sinh tân dịch chỉ khát là Tá; 
- Cam Thảo điều hòa vị thuốc cùng với Cát Cánh chữa đau họng là sứ

5. Cách dùng

Sắc uống chia 1-2 lần/ ngày